Lệnh trong Autocad, có thể nói là có rất rất nhiều lệnh, tuy nhiên để làm những việc đơn thuần như tính khối lượng, đọc bản vẽ, vẽ shopdrawing… chúng ta không cần quan tâm nhiều đến các lệnh autocad cao siêu không thường dùng, cũng giống như học tiếng Anh vậy, có rất nhiều từ mới, tuy nhiên chỉ khoảng 3000 từ thông dụng là đã đáp ứng 95% giao tiếp. Lệnh trong autocad cũng vậy, một số lệnh thao tác khó nhưng lại ít được ứng dụng hoặc chỉ bên thiết kế mới dùng đến. Bên dưới mình đã tổng hợp ra khoảng 70 lệnh autocad thông dụng cần thiết nhất cùng các thao tác cơ bản thường dùng nhất trong công việc, để tránh học lan man không hiểu quả. Mình đã sắp xếp các lệnh cad theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống. Phần dưới cùng có gần 10 biến autocad thông dụng bạn cũng nên biết để xử lý khi vô tình cad bị cài đặt sai.
[bai_moi_nhat]Stt | Lệnh tắt | Lệnh đủ/ Diễn giải | Nội dung |
I | Các lệnh quản lý | ||
1 | LA | Layer | Quản lý layer (tạo sửa layer) |
2 | ST | Text Style | Quản lý Text Style |
3 | D | Dimension Style Manager | Quản lý kích thước (tạo sửa kích thước) |
4 | LT | Linetype manager | Quản lý hình dạng nét |
5 | LW | Lineweight | Quản lý chiều dày nét |
6 | XR | Xref | Quản lý Xref |
7 | AP | Load/ Unload Applications | Thêm, bỏ các lisp |
8 | MENULOAD | Menuload | Quản lý thêm bớt menu |
II | Các lệnh vẽ | ||
9 | L | Line | Vẽ đường thẳng |
10 | PL | Polyline | Vẽ đa tuyến (thẳng, cong) |
11 | XL | Xline | Vẽ đường thẳng dài không giới hạn |
12 | SPL | Spline | Vẽ đường cong bất kỳ |
13 | C | Circle | Đường tròn |
14 | REC | Rectang | Hình chữ nhật |
15 | A | Arc | Cung tròn |
16 | H | Hatch | Tô vật liệu |
17 | HE | Hatchedit | Hiệu chỉnh mặt cắt vật liệu |
18 | DIV | Divide | Chia đối tượng thành các phần bằng nhau |
19 | BR | Break | Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn |
20 | JOIN | Join | Dùng để nối các phân đoạn của đoạn thẳng, cung tròn, … thành 1 đối tượng |
21 | E | Erase | Xóa đối tượng chọn |
22 | Z | Zoom | Phóng to thu nhỏ tầm nhìn |
III | Các lệnh hiệu chỉnh | ||
23 | Co | Copy | Sao chép đối tượng |
24 | Cp | Copy | Sao chép đối tượng |
25 | U | Undo | Lặp lại thao tác trước |
26 | M | Move | Di chuyển |
27 | MA | Matchprop | Sao chép thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác |
28 | S | Stretch | Kéo giãn, thu nhỏ không đồng dạng |
29 | RO | Rotate | Xoay đối tượng |
30 | MI | Mirror | Đối xứng gương |
31 | SC | Scale | Phóng to thu nhỏ đồng dạng |
32 | AL | Align | Di chuyển, xoay, scale |
33 | TR | Trim | Xén đối tượng |
34 | EX | Extend | Kéo dài đối tượng |
35 | F | Fillet | Bo tròn các rìa cạnh |
36 | AR | Array | Sao chép đối tượng thành dãy theo 2 phương |
37 | O | offset | Sao chép song song |
38 | X | Explode | Phá khối |
38* | Overkill | Overkill | Xóa đối tượng trùng lặp (trùng nét, trùng text) |
IV | Các lệnh text, kích thước, chú thích | ||
39 | T | Text | Viết chữ nhiều dòng |
40 | DT | Dtext | Viết chữ 1 dòng |
41 | DI | Dist | Đo khoảng cách thật giữa hai điểm. Có thể sử dụng lệnh này để kiểm tra tỷ lệ bản vẽ. Nếu khoảng cách này khớp với kích thước hiển thị thì bản vẽ đang ở tỷ lệ 1 : 1 |
42 | DLI | Dimlinear | Ghi kích thước phương X Y vuông góc |
43 | DAL | Dimaligned | Ghi kích thước các phương khác |
44 | DCO | Dimcontinue | Ghi kích thước liên tục |
45 | ED | DDEdit | Hiệu chỉnh kích thước trực tiếp |
V | Các lệnh Layer | ||
46 | LAYISO | Layiso | Giữ lại layer chọn, ẩn/ làm mờ layer còn lại |
47 | LAYOFF | Layoff | Tắt layer chọn |
48 | LAYON | Layon | Bật tất cả các layer đã tắt |
VI | Các lệnh Block, Group | ||
49 | B | Block | Tạo block |
50 | BE | Bedit | Sửa block |
51 | G | Group | Tạo group các đối tượng |
52 | UNGROUP | Ungroup | Phá group |
VII | Các lệnh thuộc tính | ||
53 | Ctrt + 1 (CH) | Properties | Hộp thoại thuộc tính đối tượng |
54 | LI | List | List thuộc tính đối tượng chọn |
VIII | Các lệnh truy xuất, tìm kiếm, hiển thị | ||
55 | FI | Fillter | Lệnh lọc, chọn đối tượng theo thuộc tính |
56 | SELECTSIMILAR | Select Similar | Chọn các đối tượng có thuốc tính giống nhau. Lưu ý lệnh này chọn toàn bộ đối tượng có trong bản vẽ, chứ không có giới hạn vùng chọn nên rất dễ thừa đối tượng |
57 | FIND | Find | Tìm kiếm, thay thế |
58 | RE | Regen | Lệnh tái tạo lại màn hình vẽ hay làm tươi đối tượng trong AutoCAD (Refresh) |
59 | Ctrl+0 | Phím tắt | Phóng to màn hình hiển thị |
60 | F2 | Phím F2 | Mở cửa sổ các lệnh |
61 | F3 | Phím F3 | Tắt mở chế độ bắt điểm |
62 | F8 | Phím F8 | Tắt mở chế độ vẽ theo chế độ vuông góc phương X Y |
63 | Ctrl + 9 | Phím Ctrl + 9 | Tắt mở cửa sổ lệnh command |
IX | Các lệnh cài đặt, in ấn | ||
64 | UN | Units | Cài đặt đơn vị đo lường |
65 | OP | Options | Các cài đặt cơ bản trong CAD |
66 | OS (Hoặc SE) | Drafing settings | Cài đặt Snap (bắt điểm), Object Snap, Polar Tracking… |
67 | LTS | LTScale | Cài đặt tỷ lệ đường nét mặc định (mặc định là 1) |
68 | Ctrl + P | Plot | Định dạng, chọn khung hình, in bản vẽ |
X | Các biến thông dụng | Nhiều bạn không biết các biến này tưởng CAD bị lỗi! | |
69 | RIBBON | Hiện thanh công cụ dạng các nút lệnh | |
70 | RIBBONCLOSE | Ẩn thanh công cụ dạng các nút lệnh | |
71 | TASKBAR | Nếu biến bằng 0 thì các file sẽ mở trên cùng một cửa sổ, bằng 1 các file mở trên nhiều cửa sổ khác nhau | |
72 | MENUBAR | Nếu biến bằng 0 thì menubar sẽ ẩn, bằng 1 sẽ hiện | |
73 | FILETAB | Mở chế độ hiển thị các file dưới dạng các tab | |
74 | FILETABCLOSE | Tắt chế độ hiển thị các file dưới dạng các tab | |
75 | PICKADD | Nếu biến này là 0, bạn chỉ chọn được từng đối tượng 1. Khi bạn chọn đối tượng mới đối tượng cũ sẽ bị deselect. | |
76 | PICKFIRST | Nếu biến này là 0, khi bạn chọn đối tượng rồi mới gõ lệnh, lệnh sẽ bắt chọn lại đối tượng. Đối tượng cũ sẽ bị deselect. | |
77 | MIRRTEXT | Nếu biến này là 1, text sẽ bị ngược khi sử dụng lệnh mirror. Bằng 0 thì text vẫn như bình thường trong lệnh mirrtext. Lệnh này còn có tác dụng với Attribute trong block. | |
78 | QTEXT | Nếu biến này là on, text của bạn sẽ trở thành 1 hình chữ nhật. Dùng khi bạn không cần đọc text để hiển thị nhanh. | |
79 | SECURELOAD | Nếu biến bằng 0 là tắt chế độ bảo vệ, chúng ta sẽ load một lisp bất kỳ mà CAD không đòi hỏi phải load từ thư mục tin cậy hay nhắc bảo vệ. |
Hy vọng bài viết hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công!
Victor Vương,